Theo quy định, mỗi phương tiện lưu thông trên đường đều phải được gắn biển số xe hợp lệ, bao gồm cả xe máy. Việc này sẽ giúp cơ quan nhà nước có thể tiến hành hoạt động kiểm soát tốt hơn, cũng như xác minh tài sản dễ dàng trong các tình huống cần thiết.
Bên cạnh đó, đối với nhiều người thì việc trang bị biển số xe máy là vô cùng quan trọng. Bởi vì biển số là một trong những yếu tố góp phần cho việc làm ăn trở nên phát đạt và khởi sắc hơn.

Ảnh 1: Biển số xe máy được gắn trên phương tiện tham gia lưu thông. (Nguồn: Internet)
Trong bài viết dưới đây, hãy cùng chúng tôi tham khảo bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành phố tại Việt Nam chi tiết và cách tính biển số xe máy đẹp dành cho những bạn quan tâm.
1. Biển số xe máy là gì?
Biển số xe máy là tấm biển được cấp bởi cơ quan công an khi chủ sở hữu mua mới hoặc chuyển nhượng phương tiện. Biển số xe sẽ được gắn trên mỗi xe tham gia lưu thông theo quy định của pháp luật.
Biển số xe máy thường có dạng hình chữ nhật, được làm từ chất liệu là hợp kim nhôm sắt. Trên biển số xe phải thể hiện được những thông tin cụ thể liên quan đến chủ sở hữu như: vùng và địa phương quản lý, thời gian mua phương tiện,… thông qua các ký tự được quy định theo điều khoản liên quan.
2. Ý nghĩa các ký tự trên biển số xe máy
Sau đây là ý nghĩa cụ thể của các ký tự thể hiện trên biển số xe dân sự hiện nay.
Hai số đầu biển số: thể hiện vùng địa phương mà phương tiện được đăng ký tại đó. Theo danh sách các tỉnh thành Việt Nam thì hai số này sẽ được lấy từ 11 cho đến 99.
Chữ cái tiếp theo: seri đăng ký, thể hiện bằng một trong số các chữ cái từ A đến Z. Kèm theo đó là số tự nhiên từ 1 đến 9.
Nhóm số cuối cùng: thể hiện thứ tự mà phương tiện được đăng ký, bao gồm 5 chữ số được lấy theo danh sách từ 011.11 cho đến 888.8.
3. Bảng tra cứu danh sách biển số xe 63 tỉnh, thành phố tại Việt Nam
Theo quy định, biển số xe dân sự tại Việt Nam được lấy từ số 11 đến số 99. Trong đó, tỉnh thành sở hữu số lượng biển số xe máy nhiều nhất là Thành phố Hồ Chí Minh.
Theo đó, địa phương này có tới 11 biển số bao gồm 41 và từ 50 đến 59. Tiếp theo là thủ đô Hà Nội với số lượng biển số nhiều thứ hai, sở hữu 6 biển số bao gồm các số từ 29 đến 33 và số 40.
Bạn đọc có thể tra cứu rõ hơn trong bảng sau:
Số thứ tự | Tỉnh/ Thành phố | 2 số đầu biển số xe |
1 | An Giang | 67 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
3 | Bạc Liêu | 94 |
4 | Bắc Cạn | 97 |
5 | Bắc Giang | 98 |
6 | Bắc Ninh | 99 |
7 | Bến Tre | 71 |
8 | Bình Dương | 61 |
9 | Bình Định | 77 |
10 | Bình Phước | 93 |
11 | Bình Thuận | 86 |
12 | Cà Mau | 69 |
13 | Cao Bằng | 11 |
14 | Cần Thơ | 65 |
15 | Đắk Lắk | 47 |
16 | Đắk Nông | 48 |
17 | Điện Biên | 27 |
18 | Đồng Nai | 39, 60 |
19 | Đồng Tháp | 66 |
20 | Gia Lai | 81 |
21 | Hà Giang | 23 |
22 | Hà Nam | 90 |
23 | Hà Nội | 29 – 33 và 40 |
24 | Hà Tĩnh | 38 |
25 | Hải Dương | 34 |
26 | Hải Phòng | 15 – 16 |
27 | Hậu Giang | 95 |
28 | Hòa Bình | 28 |
29 | Hưng Yên | 89 |
30 | Khánh Hòa | 79 |
31 | Kiên Giang | 68 |
32 | Kon Tum | 82 |
33 | Lai Châu | 25 |
34 | Lạng Sơn | 12 |
35 | Lào Cai | 24 |
36 | Lâm Đồng | 49 |
37 | Long An | 62 |
38 | Nam Định | 18 |
39 | Nghệ An | 37 |
40 | Ninh Bình | 35 |
41 | Ninh Thuận | 85 |
42 | Phú Thọ | 19 |
43 | Phú Yên | 78 |
44 | Quảng Bình | 73 |
45 | Quảng Nam | 92 |
46 | Quảng Ngãi | 76 |
47 | Quảng Ninh | 14 |
48 | Quảng Trị | 74 |
49 | Sóc Trăng | 83 |
50 | Sơn La | 26 |
51 | Tây Ninh | 70 |
52 | Thái Bình | 17 |
53 | Thái Nguyên | 20 |
54 | Thanh Hóa | 36 |
55 | Thừa Thiên Huế | 75 |
56 | Tiền Giang | 63 |
57 | TP. Đà Nẵng | 43 |
58 | Tp. Hồ Chí Minh | 41, từ 50 – 59 |
59 | Trà Vinh | 84 |
60 | Tuyên Quang | 22 |
61 | Vĩnh Long | 64 |
62 | Vĩnh Phúc | 88 |
63 | Yên Bái | 21 |
4. Biển số xe theo màu
Ảnh 2: Biển số xe theo màu có ý nghĩa như thế nào? (Nguồn: Internet)
4.1. Biển số xanh, chữ và số màu trắng
Biển số nền xanh, chữ và số trắng, sử dụng chữ cái lấy từ dãy A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M. Đây là biển số xe đặc biệt được cấp cho xe của các đối tượng sau:
Các cơ quan của Đảng
Văn phòng Chủ tịch nước
Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
Các Ban chỉ đạo Trung ương
Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
Biển số nền xanh, chữ và số trắng, sử dụng ký hiệu “CD”. Đây là biển số xe máy đặc biệt được cấp cho các xe máy mà lực lượng Công an nhân dân chuyên dùng vào mục đích an ninh.
4.2. Biển số đỏ, chữ số màu trắng
Biển số nền đỏ, chữ và số trắng, sử dụng dãy số và 2 chữ cái viết tắt. Đây là biển số xe được cấp dùng cho Quân đội. Trong đó, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị quản lý phương tiện cùng với dãy số đằng sau.
4.3. Biển số có gạch ngang màu đỏ
Biển số có ký hiệu màu đỏ được sử dụng cho đối tượng là cơ quan, tổ chức nước ngoài để lưu thông hợp pháp tại Việt Nam. Dưới đây là nội dung cụ thể của biển số nền trắng và chữ đen kèm theo ký hiệu màu đỏ:
Ký hiệu “NG” màu đỏ: được sử dụng cho đối tượng cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự và nhân viên nước ngoài.
Ký hiệu “NG” màu đỏ kèm theo số đăng ký 01 và dấu gạch ngang màu đỏ: được sử dụng cho đối tượng là Đại sứ và Tổng lãnh sự.
Ký hiệu “QT” màu đỏ: được sử dụng cho cơ quan đại diện cho các tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài.
Ký hiệu “QT” màu đỏ kèm theo gạch ngang màu đỏ: được sử dụng cho đối tượng là người đứng đầu tại các cơ quan đại diện cho các tổ chức thuộc Liên hợp quốc.
4.4. Biển vàng
Theo quy định, biển số nền vàng, chữ và số màu đỏ là biển số xe được cấp cho khu kinh tế – thương mại đặc biệt và khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.
Biển số nền vàng, chữ và số màu trắng là biển số được sử dụng cho phương tiện của Bộ tư lệnh Biên phòng.
Biển số nền vàng, chữ và số màu đen được sử dụng cho các xe cơ giới chuyên dụng làm công trình hoặc ô tô kinh doanh vận tải.
4.5. Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng
Biển số có ký hiệu “KT” được sử dụng cho phương tiện của doanh nghiệp quân đội theo quy định.
Biển số có ký hiệu “LD” được sử dụng cho phương tiện của doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài hoặc xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
Biển số có ký hiệu “DA” được sử dụng cho phương tiện của Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
Biển số có ký hiệu “R” được sử dụng cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.
Biển số có ký hiệu “T” được sử dụng cho phương tiện đăng ký tạm thời.
Biển số có ký hiệu “MK” được sử dụng cho phương tiện máy kéo.
Biển số có ký hiệu “MĐ” được sử dụng cho xe máy điện.
Biển số có ký hiệu “TĐ” được sử dụng cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước được thực hiện thí điểm hợp pháp.
Biển số có ký hiệu “HC” được sử dụng cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
Ngoài ra, với các phương tiện không được quy định cụ thể, nếu có kết cấu tương tự loại phương tiện nào thì sẽ đăng ký cấp biển số xe tương ứng theo đó.
5. Cách tính biển số xe máy đẹp

Ảnh 3: Sở hữu biển số xe máy đẹp là việc quan trọng đối với nhiều người. (Nguồn: Internet)
5.1. Ý nghĩa biển số xe máy đẹp?
Xét về ý nghĩa cơ bản, biển số xe chính là tên riêng của phương tiện. Biển số xe máy được sử dụng để nhằm nhận biết các xe lưu thông trên đường, phân biệt nguồn gốc, xuất xứ của phương tiện là từ tỉnh thành nào của Việt Nam.
Bên cạnh đó, theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn là một yếu tố quan trọng tạo nên tài vận may mắn cho chủ sở hữu. Chính vì vậy, việc đăng ký biển số xe đối với nhiều người là một việc cần phải được tính toán kỹ lưỡng.
Để sở hữu biển số xe máy đúng ý, nhiều người đã áp dụng các phương pháp tính toán khác nhau để nhận định xem biển số xe nên chọn con số nào thì sẽ khởi sắc về tài vận. Đặc biệt, nếu hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, làm ăn buôn bán, hoặc thường xuyên gặp gỡ đối tác thì việc chọn lựa biển số xe là rất quan trọng.
Thêm vào đó, một biển số xe đẹp sẽ giúp chủ sở hữu ghi nhớ dễ dàng hơn để sử dụng trong những trường hợp cần thiết. Hoặc là dễ dàng tìm kiếm phương tiện hơn khi gửi xe tại một nơi nào đó.
5.2. Dịch biển số xe máy 5 số
Phương pháp tính điểm biển số xe máy đơn giản nhất là tính điểm 5 số theo tổng các con số. Theo đó, để tính biển số xe đẹp theo phương pháp này, bạn chỉ cần tính tổng các con số hiển thị trên biển số và giải mã ý nghĩa dựa vào con số cuối cùng.
Nếu con số cuối cùng là một trong các số từ 7 trở lên, thì biển số xe được xem là biển số đẹp. Đặc biệt, con số 9 sẽ là số may mắn nhất dành cho chủ xe. Cũng có thể hiểu rằng, với những con số càng nhỏ như 0, 1, 2 thì ý nghĩa tốt đẹp càng không nhiều.
Trong trường hợp đó, chủ xe có thể tiến hành đăng ký với giá cao hơn để có một biển số xe máy theo đúng ý của mình.
5.3. Cách tính biển số xe 5 số đẹp theo từng số
Một phương pháp tính biển số xe 5 số khác mà bạn có thể tham khảo đó là luận giải theo ý nghĩa từng con số trên biển. Ý nghĩa từng số cụ thể như sau:
1: Nhất – Độc nhất vô nhị.
2: Nhị – Bền lâu.
3: Tài – Tài lộc phát tài.
4: Tử – Số xấu cần kiêng kỵ theo phong thủy.
5: Ngũ – Có phúc, tốt, bất diệt. Cũng vì ý nghĩa này nên nhiều người thường thích biển có 5 số hơn là 4 số.
6: Lục – Tài lộc, may mắn cho chủ nhân.
7: Thất – Mang ý nghĩa mất mát, là con số xấu nên tránh theo phong thủy.
8: Phát – Phát tài, phát triển, phát đạt.
9: Cửu – trường tồn, bền vững, là con số mang ý nghĩa tốt đẹp nhất trong phong thủy.

Ảnh 4: Có thể tính điểm biển số xe bằng cách luận giải theo ý nghĩa từng con số trên biển. (Nguồn: Internet)
Việc áp dụng các phương pháp tính toán ý nghĩa biển số xe sẽ mang đến cho mỗi người một sự nhận định khác nhau. Bạn có thể tham khảo thêm về ý nghĩa các dãy số đẹp thường dùng trong biển số xe máy sau đây:
456: Bốn mùa sinh lộc
4953: 49 chưa qua 53 đã tới
4648: Tứ lộc tứ phát
4078: Bốn mùa không thất bát
6666: Tứ lộc
569: Phúc – Lộc – Thọ
5239: Tiền tài
5555: Sinh đường làm ăn
5656: Sinh lộc sinh lộc
6578: Sáu năm thất bát
6868: Lộc phát lộc phát
6686: Lộc phát phát lộc
6686: Lộc lộc phát lộc
7308: Thất tài không phát
Để được sở hữu một biển số xe đẹp, mang lại sự tài vận, thịnh vượng và may mắn cho bản thân. Các chủ xe có thể áp dụng các phương thức tính toán và luận giải trên đây nhằm chọn ra những con số đẹp nhất cho biển số phương tiện của mình.
Tuy nhiên, dù chọn được biển số xe máy đẹp hay không, thì việc nhận định và thay đổi chỉ nên áp dụng với 5 hoặc 4 con số theo điều kiện cho phép. Chủ xe cần tuân thủ tuyệt đối quy định về số tỉnh thành nơi đăng ký biển số cho phương tiện.

Ảnh 5: Cần tuân thủ quy định về số tỉnh thành nơi đăng ký biển số xe. (Nguồn: Internet)
6. Các quy định về biển số xe máy
Dưới đây là các quy định của Chính phủ về biển số xe máy tham gia giao thông cơ giới đường bộ.
6.1. Chất liệu của biển số
Biển số xe máy hợp lệ phải được làm bằng kim loại, có màng phản quang, có ký hiệu bảo mật Công an được đóng chìm (ngoại lệ in trên giấy đối với biển số xe đăng ký tạm thời).
6.2. Kích thước biển số xe máy
Biển số được cấp phải được gắn phía sau xe. Kích thước hợp lệ theo quy định là: chiều cao 140 mm và chiều dài 190 mm.
6.3. Chữ và số trên biển số xe máy
Chiều cao của chữ và số: 55 mm.
Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12mm; rộng 7mm.
Dấu chấm 7mm x 7mm dùng để phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau.
6.4. Vị trí ký hiệu trên biển số xe máy
Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
Khoảng cách giữa các chữ và số: Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm. Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10mm
7. Lời kết
Trên đây là những thông tin cụ thể về quy định biển số xe máy, cách tính điểm biển số xe đẹp và bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành phố tại Việt Nam.
Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về các loại biển số xe khi tham gia giao thông trên đường, cũng như biết cách tính toán để sở hữu những biển số đẹp theo đúng ý muốn của mình nhé.




















![[Mẹo] Theo dõi Zalo, đọc trộm tin nhắn zalo người khác dễ nhất 73 20210728 l7noz915WRoBYoC40l2z17ss](https://vcomcar.vn/wp-content/uploads/2025/08/20210728_l7noz915WRoBYoC40l2z17ss.png)

