Chuỗi cửa hàng bán lẻ, lắp đặt định vị xe, camera hành trình toàn quốc !

Chuỗi cửa hàng bán lẻ, lắp đặt định vị xe, camera toàn quốc !

Xe máy

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy đúng quy định pháp luật hiện nay

Ngày đăng : 05-10-2022 Lượt xem : 3332

Khi thực hiện chuyển nhượng, mua bán xe máy thì chúng ta luôn cần phải làm tối thiểu một bản hợp đồng mua bán xe. Hợp đồng sẽ ghi lại chi tiết thông tin về đối tượng và chủ thể, qua đó giúp đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của các bên tham gia giao dịch. Vậy mẫu hợp đồng mua bán xe máy 2022 là gì? Nếu không có hợp đồng mua bán sẽ ra sao? Hãy cùng vcomcar.vn đi tìm hiểu chi tiết bạn nhé.

Hợp đồng mua bán xe máy

Hợp đồng mua bán xe máy

1. Khái niệm hợp đồng mua bán xe máy 

Hợp đồng mua bán xe máy chính là bản hợp đồng được soạn thảo. Trong hợp đồng sẽ ghi lại toàn bộ mọi thông tin và thỏa thuận của cả hai trong quá trình giao dịch, trao đổi mua bán xe máy. 

Thông thường thì bên bán giao xe máy cho người mua, ngược lại thì bên mua tự động giao tiền cho người bán. Mặc dù trong bộ luật dân sự chưa có bất kỳ quy định cụ thể nào đối với từng hợp đồng về việc mua bán xe máy. Nhưng đó là quy định đối với dạng hợp đồng mua bán.

Theo quy định trong hợp đồng mua bán nói chung, hợp đồng mua bán tài sản là một sự thỏa thuận và thương lượng từ những bên tham gia giao dịch. Ngoài ra thì tài sản được chuyển nhượng tên quyền sở hữu từ người bán sáng bên mua. Đặc biệt bên mua phải trả một khoản giá trị giống như đã thương lượng cho chính người bán.

Vậy thì đối với loại hợp đồng mua bán xe máy, người chủ thể là bên mua và bên bán, còn đối tượng là con xe máy. Việc thỏa thuận chính là điều khoản về nghĩa vụ và quyền lợi của các bên và bó được ghi lại ở trong hợp đồng. Sự xác nhận của bản hợp đồng được thực hiện bằng hành động ký chữ ký của những bên tham gia.

Thương lượng từ những bên tham gia giao dịch

Thương lượng từ những bên tham gia giao dịch

2. Lưu ý khi lập hợp đồng mua bán xe máy

2.1. Các bên tham gia ký kết

Mặc dù hầu hết trên bản đăng ký xe chỉ có tên một người. Tuy nhiên, nếu xe máy có mua về trong thời kỳ hôn nhân thông qua việc mua bán, đấu giá và đóng góp của cả vợ chồng. Thì nó vẫn được coi là một tài sản chung của cả hai trong thời kỳ hôn nhân.

Theo đó, khi thực hiện bản hợp đồng mua bán xe máy, phần bên bán cần liệt kê đầy đủ mọi thông tin nhân thân của cả hai vợ chồng: Họ tên, CMND, CCCD, năm sinh, số Hộ chiếu, ngày cấp và địa chỉ cơ quan cấp, nơi ở thường trú của vợ chồng và số điện thoại liên hệ.

Nếu là nguồn tài sản riêng thì khi bạn thực hiện hợp đồng cần nêu rõ căn cứ chứng minh rằng: đây là tài sản riêng của mình.

2.2. Hình thức của hợp đồng

Trong xã hội hiện nay, nhiều người thường hay làm hợp đồng mà không có bản công chứng. Nhưng khi dựa vào quy định của pháp luật Việt Nam, việc tiến hành thành lập ra hợp đồng giao dịch mua bán xe máy cần phải được công chứng. Cụ thể hơn thì giấy tờ mua bán, cho tặng xe đều cần phải có dấu công chứng hoặc là chứng thực từ cơ quan đang có thẩm quyền. Thuộc cấp xã, thị trấn, phường. Việc chứng thực là xác nhận đúng chữ ký của người bán, tặng xe.

Vậy có nghĩa là các hợp đồng mua bán xe máy khi giao dịch được viết tay sẽ không công nhận có hiệu lực dựa vào luật pháp. 

Tại Thông tư 58/2020/TT-BCA về việc đăng ký xe, hình thức của giấy bán, hợp đồng, cho, tặng xe của cá nhân cần có dấu công chứng và chứng thực theo đúng quy định pháp luật Việt Nam.

Chứng thực theo đúng quy định pháp luật Việt Nam

Chứng thực theo đúng quy định pháp luật Việt Nam

Thay vào đó thì bản hợp đồng cần được người chủ thể tự tay mang đi chứng thực hoặc công chứng. Lúc này bên cơ quan có thẩm quyền xem xét và xác nhận giao dịch. Nhằm đảm bảo được quyền lợi hưởng hết của hai bên chủ thể. Khi hợp đồng đã được chứng thực xong sẽ có hiệu lực về mặt pháp lý. Giúp đảm bảo toàn mọi bộ thỏa thuận và nội dung ở trong hợp đồng được thực hiện đúng.

2.3. Về xe máy tham gia giao dịch 

Xe máy có trong bản hợp đồng mua bán này phải là một tài sản được phép giao dịch. Tức là nó không phải tài sản bị hạn chế mua bán, bị cấm. Và thuộc sở hữu của chính người bán hoặc người bán quyền bán theo quy định nằm trong Điều 431 thuộc Bộ luật Dân sự 2015.

Ngoài ra, chiếc xe còn phải đầy đủ hết giấy tờ hợp pháp như là Giấy đăng ký xe….

Trong Hợp đồng, thường chiếc xe mua bán sẽ được khai trực tiếp thông tin trên bản đăng ký xe về nội dung sau:

Nhãn hiệu

Số loại

Số khung

Số  máy

Biển số ….

2.4. Nội dung bắt buộc có ở bản hợp đồng 

Tài sản mua bán, mô tả tình trạng và đặc điểm pháp lý.

Giá cả và phương thức để thanh toán

Quyền và nghĩa vụ của từng bên

Phạt vi phạm và bồi thường đúng với thiệt hại

Giải quyết tranh chấp có trong hợp đồng

Trong đó, phương thức thanh toán và giá cả do hai bên tự thỏa thuận. Nếu không có việc thỏa thuận hoặc là không thỏa thuận được thì sẽ tính theo giá cả ở trên thị trường. Việc thanh toán xác định theo đúng tập quán tại thời điểm ký hợp đồng.

Phương thức thanh toán do hai bên tự thỏa thuận

Phương thức thanh toán do hai bên tự thỏa thuận

Bên cạnh đó, nó còn có thời hạn để giao và nhận xe. Thời hạn này đều được hai bên thỏa thuận.

2.5. Những khoản lệ phí nộp khi chuẩn bị sang tên xe

Khi mua, bán một chiếc xe máy, người mua cần phải đóng những khoản phí và lệ phí chi tiết sau đây hoặc là bên bán trả nếu như đã thỏa thuận:

Lệ phí trước bạ

Lệ phí đăng ký và cấp biển số

Phí công chứng và chứng thực

3. Mức thuế, phí sang tên và chuyển nhượng xe máy

Dưới đây là bài phân tích của Vcomcar về quy trình làm thủ tục, hợp đồng mua bán xe máy đã qua sử dụng. Cùng với mức thuế và phí phải đóng khi mua xe máy theo quy định mới. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan tới mua bán xe máy hoặc những vấn đề pháp luật khác. Hãy vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn – hỗ trợ.

Quy định hiện hành về mức phí sang tên thuế chuyển nhượng. Theo đúng quy định của pháp luật hiện nay, người ta chia vấn đề về lệ phí trước bạ và sang tên xe máy bao gồm ba vấn đề như sau: Giá tính chi phí trước bạ; Mức thu phí trước bạ theo con số tỷ lệ; Số tiền lệ phí phải nộp trước bạ về Ngân sách nhà nước như sau:

3.1. Giá trị tính lệ phí trước bạ

Theo điểm D, B Khoản 3 thuộc Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC đối với loại xe máy đã qua tay sử dụng thì mức giá tính lệ phí trước bạ sẽ được chia làm hai trường hợp chính:

Trường hợp 1, xe máy qua sử dụng trực tiếp nhập khẩu đăng ký dùng lần đầu, thì mức giá tính lệ phí trước bạ được căn cứ ở điểm a.3 khoản 3 thuộc Điều 3 của Thông tư 301/2016/TT-BTC: Giá trị tính thuế nhập khẩu theo tờ khai hải quan quy định pháp luật về hải quan + thuế tiêu thụ đặc biệt + thuế nhập khẩu + thuế giá trị gia tăng.

Mức thu phí trước bạ theo con số

Mức thu phí trước bạ theo con số 

Trường hợp 2, chiếc xe máy đã qua sử dụng mà nó không thuộc trường hợp 1 được nêu trên thì giá tính lệ phí trước bạ căn cứ vào thời gian đã dùng và giá trị còn lại của chính tài sản.

Giá trị còn lại tài sản = giá trị tài sản mới nhân với tỷ lệ phần trăm chất lượng của tài sản còn lại, trong đó:

Tỷ lệ chất lượng còn lại tài sản trước bạ sẽ được xác định đúng như sau:

Tài sản mới xác định bằng tỷ lệ chất lượng 100%.

Thời gian đã dùng trong 1 năm xác định về tỷ lệ chất lượng là 90%.

Thời gian đã sử dụng trên 1 tới 3 năm: xác định bằng tỷ lệ chất lượng 70%.

Thời gian đã sử dụng từ 3 đến 6 năm: xác định bằng tỷ lệ chất lượng 50%.

Thời gian đã sử dụng trên 6 đến 10 năm: xác định về tỷ lệ chất lượng là 30%.

Thời gian đã sử dụng xe máy từ 10 năm đổ lên: xác định bằng tỷ lệ chất lượng là 20%.

3.2. Mức thu lệ phí theo tỷ lệ

Mức thu lệ phí trước bạ đã được pháp luật quy định trong điểm b Khoản 4 thuộc Thông tư 301/2016/TT-BTC. Bao gồm hai mức tỷ lệ thu phí trước bạ sẽ là 1% và 5%. Trong đó:

Áp dụng đúng mức thu lệ phí trước bạ là 1% trong 4 trường hợp dưới đây:

Xe máy đã tự kê khai nộp lệ phí và lần tiếp kê khai nộp lệ phí đều trên địa bàn A.

Xe máy đã tự kê khai nộp lệ phí trước bạ ở địa bàn A, lần kế tiếp lại kê khai nộp lệ phí tại địa bàn B.

Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ và trong lần tiếp theo kê khai nộp tiền đều tại địa bàn B.

Xe máy kê khai nộp tiền trước bạ lần đầu tiên ở địa bàn A hoặc là địa bàn B. Sau đó đã kê khai nộp lệ phí tại địa bàn A, lần kế tiếp kê khai nộp lệ phí vẫn tại địa bàn A.

Xe máy kê khai nộp tiền trước bạ

Xe máy kê khai nộp tiền trước bạ 

Áp dụng mức thu phí trước bạ 5% trong 2 trường hợp dưới đây:

Xe máy đã được chủ kê khai nộp lệ phí trước bạ ở địa bàn B và lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí tại địa bàn A.

Xe máy được chủ kê khai nộp lệ phí lần đầu tại địa bàn B, tiếp đó đã kê khai nộp lệ phí tại địa bàn B. Sau đó lần tiếp theo lại kê khai nộp lệ phí tại địa bàn A.

Ghi chú: Địa bàn A là thành phố, tỉnh trực thuộc Trung ương, thị xã nơi Ủy ban nhân dân của tỉnh đóng trụ sở. Còn địa bàn B là những địa phương khác.

3.3. Số tiền lệ phí nộp vào ngân sách của nhà nước

Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định về cách xác định số tiền lệ phí thu trước bạ nộp vào trong ngân sách Nhà nước thuộc khoản 8 Điều 4 như sau:

Số tiền lệ phí nộp trước bạ cần nộp bằng giá trị của tài sản tính trước bạ nhân với mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%).

Trong đó:

Giá trị của tài sản tính lệ phí được xác định bằng giá trị xe máy mới nhân với tỷ lệ phần trăm về chất lượng còn lại của chính tài sản.

Theo đó, sau khi đã tổ chức, cá nhân sẽ đăng ký và sang tên xe máy cũ xác định giá trị tài sản tính lệ phí. Và bạnbiết mức thu lệ phí thì tính được số tiền lệ phí phải nộp cho bên ngân sách Nhà nước. Đa số số tiền trước bạ cần phải nộp cho ngân sách của Nhà nước thường nhỏ hơn rất nhiều lần so với giá trị sang nhượng xe máy. Chính số tiền này thường do khách hàng mua phải chịu. Nhưng hai bên có thể tự thỏa thuận để giảm số tiền sang nhượng hợp đồng mua bán xe máy, nhằm khấu trừ cho chính lệ phí trước bạ.

Do khách hàng mua phải chịu

Do khách hàng mua phải chịu

4. Nghĩa vụ và quyền lợi của chủ thể

Chủ thể trong bản hợp đồng mua bán xe máy gồm có hai bên đó là bên bán và bên mua. Mỗi bên sẽ lại có những nghĩa vụ và quyền lợi khác nhau.

4.1. Nghĩa vụ

Nghĩa vụ bên bán: giao xe cho khách hàng đúng với các thông số đã ghi trong bản hợp đồng chất lượng, nhãn hiệu, số lượng….. Giao xe đúng thời gian đã báo cho khách, có đầy đủ mọi giấy tờ pháp lý để lưu thông như là giấy đăng ký, hồ sơ gốc, đảm bảo khi giao xe phải có chất lượng như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Nghĩa vụ bên mua: phải trả cho bên bán số tiền đúng với giá trị của xe như đã thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Bắt buộc trả thêm số tiền phạt, tiền lãi nếu như xảy ra việc trả tiền chậm trễ dựa theo pháp luật. Bên mua có nghĩa vụ phải chi trả các khoản phí đăng ký hoặc phí sang tên chủ mới của xe máy.

4.2. Quyền lợi

Quyền lợi bên bán: sẽ được nhận đúng số tiền như đã ghi trong hợp đồng. Có quyền yêu cầu nhận thêm một khoản tiền nếu bên mua trả tiền chậm hơn so với thỏa thuận. Sau khi đã bàn giao toàn bộ tài sản, bên bán sẽ không cần phải chịu bất cứ những rủi ro nào đối với tài sản nếu như không có thỏa thuận thêm.

Nhận đúng số tiền như đã ghi trong hợp đồng

Nhận đúng số tiền như đã ghi trong hợp đồng

Quyền lợi bên mua: trước khi mà nhận được bàn giao tài sản, bên mua sẽ có quyền yêu cầu bên bán chịu hoàn toàn trách nhiệm về tài sản. Điển hình như chất lượng, số lượng, chủng loại….

5. Thủ tục công chứng hợp đồng mua xe

5.1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người nào có nhu cầu công chứng thì cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ yêu cầu có công chứng, bao gồm các giấy tờ sau đây:

Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ của người yêu cầu công chứng. Nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo. Tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Dự thảo bản hợp đồng đối với trường hợp đã được soạn thảo sẵn.

Bản sao các loại giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng. Ví dụ như chứng minh nhân dân, căn cước công dân của 02 vợ chồng bên bán, bên mua. Nếu độc thân thì có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, sổ hộ khẩu của 02 bên.

Bản sao đăng kiểm xe. Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.

Bản sao giấy đăng ký xe máy

Ngoài bản sao, cần phải mang tất cả giấy tờ bản chính để công chứng viên đối chiếu.

Cần phải mang tất cả giấy tờ bản chính để công chứng

Cần phải mang tất cả giấy tờ bản chính để công chứng

5.2. Bước 2: Nộp hồ sơ

Văn phòng công chứng sẽ nhận hồ sơ hợp đồng mua bán xe máy để kiểm tra, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ. Còn nếu thiếu sót sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận vì không đủ điều kiện công chứng theo luật định.

5.3. Bước 3: Tiến hành công chứng

Trường hợp nếu hợp đồng do 02 bên soạn sẵn, công chứng viên sẽ kiểm tra dự thảo hợp đồng. Nếu trong dự thảo có những điều khoản vi phạm pháp luật, trái với đạo đức xã hội. Đối tượng hợp đồng không phù hợp với các quy định của pháp luật, thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để tự sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên sẽ có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp nếu văn phòng công chứng soạn thảo hợp đồng thì ngay sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ soạn thảo hợp đồng.

Người yêu cầu công chứng phải tự đọc lại dự thảo hợp đồng. Hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

Nếu người yêu cầu công chứng hoàn toàn đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì sẽ ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu bạn công chứng xuất trình những bản chính của giấy tờ trong hồ sơ. Nhằm đối chiếu trước khi ghi lời chứng và ký vào từng trang hợp đồng, giao dịch.

5.4. Bước 4: Nộp lệ phí và nhận hợp đồng

Người đề nghị công chứng hoặc một trong các bên sẽ phải nộp lệ phí. Thù lao công chứng, nhận hợp đồng đã công chứng.

Nhằm đối chiếu trước khi ghi lời chứng

Nhằm đối chiếu trước khi ghi lời chứng

Qua bài viết hợp đồng mua bán xe máy đã giúp bạn có rất nhiều những thông tin hữu ích và cách mua xe máy sao cho đúng thủ tục nhất. Hãy lựa chọn chúng tôi bạn nhé. Còn điều gì thắc mắc hãy truy cập website: vcomcar.vn và sđt 0963.14.53.53 của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

social
0/5 (1 vote)
Tác giả: Chu Thảo

Chu Thảo - CEO của thương hiệu định vị xe máy ô tô Vcomcar. Tác giả Chu Thảo phụ trách viết bài chuyên môn chia sẻ kinh nghiệm  với kiến thức chuyên gia nhiều năm về ngành thiết bị định vị gps xe máy, ô tô và nội thất xe hơi và dịch vụ ngành vận tải.
Số điện thoại: 0869299080
Ngày sinh: 29/08/1996
Địa chỉ: Tòa nhà MHDI, Ngõ 180 Đường Đình Thôn, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Email: Chuthaoomni@gmail.com

Lên đầu trang

© 2020. Công ty cổ phần Vcomcar . Số Giấy CNĐKDN: 010882487*, đăng kí lần đầu ngày 17 tháng 07 năm 2019
Địa chỉ: Tòa nhà MHDI, Ngõ 180 Đường Đình Thôn, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Điện thoại: 0963.14.5353 . Email: vcomcar@gmail.com. Người chịu trách nhiệm: Chu Văn Thảo. Xem chính sách sử dụng trang website.