Chuỗi cửa hàng bán lẻ, lắp đặt định vị xe, camera hành trình toàn quốc !

Chuỗi cửa hàng bán lẻ, lắp đặt định vị xe, camera toàn quốc !

Xe máy

Thuế trước bạ xe máy: Cách tính và hướng dẫn khai nộp MỚI nhất 2021

Ngày đăng : 03-10-2021 Lượt xem : 1378

Thuế trước bạ xe máy

Thuế trước bạ xe máy là nghĩa vụ tài chính mà người mua xe máy mới bắt buộc nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cách tính thuế trước bạ xe máy như thế nào? Nộp thuế ở đâu? Tham khảo ngày bài viết dưới đây của Vcomcar để cập nhật các quy định MỚI nhất của pháp luật hiện hành về vấn đề này bạn nhé! 

 

1. Tổng quan về thuế trước bạ xe máy

1.1. Thuế trước bạ là gì?

Căn cứ theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ thì thuế trước bạ (hay lệ phí trước bạ) là lệ phí áp dụng đối với những người nhận tài sản thông qua việc mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế.

Những trường hợp này sẽ phải kê khai và nộp tiền cho cơ quan Thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng.

Đối với thuế trước bạ xe máy, căn cứ tính thuế là theo bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành ( bảng giá sẽ tương ứng với từng loại xe) và mức thu lệ phí được tính theo tỷ lệ (%).

Thuế trước bạ xe máy là nghĩa vụ tài chính  mà người mua xe máy mới bắt buộc nộp

Thuế trước bạ xe máy là nghĩa vụ tài chính mà người mua xe máy mới bắt buộc nộp 

1.2. Các đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Theo Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ thì các đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm:

  • Nhà, đất.
  • Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
  • Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy.
  • Thuyền, kể cả du thuyền.
  • Tàu bay.
  • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
  • Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
  • Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tài sản quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Các đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật

Các đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật

1.3. Trường hợp được miễn lệ phí trước bạ

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và điểm c, d khoản 3 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP thì một trong sáu trường hợp sau đây sẽ được miễn nộp lệ phí trước bạ:

- Xe máy là tài sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài gồm có:

  • Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc hoặc cơ quan Lãnh sự.

  • Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng trên, nhưng được chấp thuận miễn hoặc không nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Xe máy là tài sản cho thuê được chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông qua việc chuyển nhượng, mua bán tài sản cho thuê thì bên thuê sẽ được miễn nộp lệ phí trước bạ;

Ngoài ra, trường hợp công ty cho thuê tài chính mua xe máy của đơn vị có xe máy đã nộp lệ phí trước bạ sau đó cho chính đơn vị bán xe máy thuê lại thì công ty cho thuê tài chính được miễn nộp lệ phí trước bạ.

- Xe máy là tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận miễn nộp lệ phí trước bạ trong các trường hợp sau đây:

  • Xe máy được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng xe nay đổi giấy chứng nhận đăng ký xe mới mà không thay đổi chủ sở hữu, xe máy.

  • Xe máy của doanh nghiệp thuộc nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cổ phần hóa thành công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập khác theo quy định của pháp luật.

  • Xe máy của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe khi được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe do giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng, rách nát, nhòe, ố.

- Xe máy đã nộp lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu được miễn nộp lệ phí trước bạ trong các trường hợp sau đây:

  • Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp tác xã đem xe máy của mình để góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã hoặc khi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể, phân chia hoặc rút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên, xe máy mà tổ chức, cá nhân thành viên đã góp trước đây.

  • Xe máy của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp hoặc cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập điều động xe máy trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Xe máy của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Xe máy của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ chuyển đến địa phương khác mà không thay đổi chủ sở hữu.

1.4. Mua xe máy bao lâu phải đăng ký và nộp thuế trước bạ?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ Công An thì chủ xe phải có trách nhiệm:

“Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số”.

->> Xem thêm: Thủ tục đăng ký xe máy theo quy định MỚI NHẤT hiện nay

Căn cứ theo khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày tính từ ngày ban hành thông báo. Nếu quá thời hạn trên mà chủ xe chưa nộp thì phải nộp thêm tiền với mức là 0,05%/ngày/số tiền chậm nộp.

Thời hạn để đăng ký, nộp thuế trước bạ xe máy là sau trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy có hiệu lực

Thời hạn để đăng ký, nộp thuế trước bạ xe máy là sau trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy có hiệu lực 

2. Cách tính thuế trước bạ khi mua mới hoặc sang tên

2.1. Thuế trước bạ xe máy khi mua mới

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức  thu lệ phí trước bạ là 5%.

Lệ phí trước bạ xe máy đối với các khu vực trên sẽ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%

Ngoài các khu vực trên, cũng căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì với các khu vực còn lại, mức thu lệ phí trước bạ xe máy là 2%.

Lệ phí trước bạ xe máy đối với các khu vực này sẽ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

Trong đó, Giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán xe máy (giá bán tại các cửa hàng, đại lý mua xe).

Để hiểu rõ hơn về giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe, bạn có thể tham khảo các văn bản được đính kèm trong các Quyết định sau của Bộ Tài chính:

Quyết định 1112/QĐ-BTC ban hành ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ban hành ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ban hành ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ban hành ngày 21/8/2020.

Thuế trước bạ xe máy khi mua mới như thế nào?

Thuế trước bạ xe máy khi mua mới như thế nào?

2.2. Thuế trước bạ khi mua, nhận tặng cho xe cũ (sang tên)

Cũng căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi, mức thu lệ phí trước bạ là 1%.

Như vậy, lệ phí trước bạ xe máy đối với các trường hợp này sẽ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%

Trong đó giá tính lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau đây:

Giá tính lệ phí trước bạ (giá trị còn lại) = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại

Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính thì % chất lượng còn lại được xác định theo thời gian đã sử dụng phương tiện, cụ thể như sau:

Thời gian đã sử dụng Giá trị còn lại so với xe mới
Trong 01 năm 90%
Từ trên 01 đến 03 năm 70%
Từ trên 03 đến 06 năm 50%
Từ trên 06 đến 10 năm 30%
Trên 10 năm 20%
 

Thuế trước bạ khi mua, nhận tặng cho xe cũ (sang tên) được tính như thế nào?

Thuế trước bạ khi mua, nhận tặng cho xe cũ (sang tên) được tính như thế nào?

  • Lưu ý:

- Trong trường hợp xe máy đã qua sử dụng mà chưa có trong bảng giá thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định là giá trị sử dụng còn lại của kiểu xe tương đương.

  • Cách xác định kiểu loại xe tương đương: Xe máy cùng nhãn hiệu, cùng nguồn gốc xuất xứ, cùng công suất động cơ, cùng số người cho phép chở (kể cả lái xe) và kiểu loại xe có các ký tự tương đương với kiểu loại xe của xe máy đã có trong bảng giá.
  • Nếu trong bảng giá có nhiều kiểu loại xe tương đương thì cơ quan thuế có quyền tiến hành xác định giá tính lệ phí trước bạ theo nguyên tắc lấy giá tính lệ phí trước bạ cao nhất.

-  Trường hợp xe máy đã qua sử dụng chưa có trong bảng giá và cơ quan thuế không xác định được kiểu loại xe tương đương thì sẽ có quyền xác định lệ phí trước bạ căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Hướng dẫn khai, nộp thuế trước bạ xe máy

3.1. Hồ sơ khai nộp lệ phí trước bạ xe máy gồm những gì?

  • Tờ khai lệ phí trước bạ căn cứ theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 140/2016/NĐ-CP.

  • Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao xe máy hợp pháp.

  • Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng xe máy của chủ cũ (đối với xe máy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).

  • Các giấy tờ chứng minh xe máy hoặc chủ xe máy được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Mẫu hồ sơ khai nộp lệ phí trước bạ xe máy

Mẫu hồ sơ khai nộp lệ phí trước bạ xe máy

3.2. Đóng thuế trước bạ xe máy ở đâu?

Sau khi chuẩn bị hồ sơ khai lệ phí trước bạ, chủ xe mới sẽ nộp tại Chi cục Thuế Quận/ Huyện nơi đăng ký quyền sở hữu hoặc có thể nộp qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia đối với hồ sơ khai thuế điện tử. 

Đóng thuế trước bạ xe máy ở đâu?

Đóng thuế trước bạ xe máy ở đâu? 

Trên đây là bài viết giải đáp các thắc mắc về: cách tính thuế trước bạ xe máy, nộp thuế trước bạ xe máy ở đâu của Vcomcar.

Hy vọng những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức pháp luật đúng đắn về quy trình đóng thuế trước bạ xe máy.

 
Đình Cường Viettel - CEO của thương hiệu định vị xe máy ô tô Vcomcar
Tác giả: Đình Cường Viettel - CEO của thương hiệu định vị xe máy ô tô Vcomcar

Tác giả Đình Cường Viettel phụ trách viết bài chuyên môn chia sẻ kinh nghiệm  với kiến thức chuyên gia nhiều năm về ngành thiết bị định vị gps xe máy, ô tô và nội thất xe hơi và dịch vụ ngành vận tải.
Số điện thoại: 0963.14.53.53
Ngày sinh: 
Địa chỉ: Tòa nhà MHDI, Ngõ 180 Đường Đình Thôn, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Email: dinhcuong.dlu@gmail.com

Lên đầu trang

© 2020. Công ty cổ phần Vcomcar . Số Giấy CNĐKDN: 010882487*, đăng kí lần đầu ngày 17 tháng 07 năm 2019
Địa chỉ: Tòa nhà MHDI, Ngõ 180 Đường Đình Thôn, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Điện thoại: 0963.14.5353 . Email: vcomcar@gmail.com. Người chịu trách nhiệm: Chu Văn Thảo. Xem chính sách sử dụng trang website.