Phù hiệu xe tải là gì? Thủ tục xin cấp phù hiệu cho xe tải như thế nào? Các quy định hiện hành về phù hiệu xe tải ra sao?
Đây là những câu hỏi phổ biến được đông đảo mọi người thắc mắc. Nhất là đối với những ai lần đầu sở hữu dòng xe tải tham gia giao thông.
Hiểu được điều đó Vcomcar sẽ giúp bạn làm sáng tỏ mọi vấn đề một cách chi tiết và đúng chuẩn nhất.
-
Nghị định số 86/2014/NĐ-CP. Các quy định liên quan đến việc kinh doanh cũng như điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
-
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT . Quy định liên quan tới đơn vị tổ chức, quản lý hoạt động vận tải xe ô tô.
-
Theo thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi bổ sung thông tư số 63/2014 TT-BGTVT.
-
Nghị định 10/2020
-
Căn cứ vào quy định về phù hiệu xe tải 2018
2. Phù hiệu xe tải là gì?
Phù hiệu xe tải thực tế không quá khó khăn để hiểu rõ.
Bản chất đây chỉ là một loại tem xe thông thường. Loại tem này là tên gọi khác của giấy phép kinh doanh vận tải. Đồng thời được Sở giao thông vận tải cấp cho chủ sở hữu xe tải.
Mẫu phù hiệu xe tải màu xanh và màu hồng được lưu hành trên thị trường hiện nay
2.1. Mẫu phù hiệu xe tải
Về cơ bản phù hiệu cho xe tải là gì đã có đáp án như trên.
Tuy nhiên để bạn không phải nhầm lẫn với các giấy tờ khác Vcomcar sẽ phân tích phù hiệu xe tải như thế nào khi nhìn vẻ ngoài?
Cụ thể mẫu phù hiệu xe tải là một tờ giấy mềm cung cấp đầy đủ những thông tin liên quan tới xe.
Bao gồm các thông tin như công ty, mô hình xe chở hàng hay chở khách, thời gian sử dụng phù hiệu,….Tấm phù hiệu sở hữu kích thước khoảng 10cm. Tất cả thông tin được in ấn bằng mực đen trên nền phù hiệu xe tải màu xanh dương hoặc hồng.
->> Xem thêm: Phù hiệu xe tải và những thông tin liên quan cần biết
2.2. Vai trò của phù hiệu xe tải trong đời sống hiện nay
Có thể nói sự ra đời của phù hiệu xe tải là điều vô cùng quan trọng trong thời điểm hiện nay.
Bởi lẽ phù hiệu giúp hỗ trợ các hoạt động quản lý xe lưu thông đến đường được dễ dàng hơn.
Vậy phù hiệu xe tải để làm gì? Phù hiệu xe tải có tác dụng gì?Đáp án chính là:
Phù hiệu xe ra đời giúp đơn vị ban ngành dễ dàng kiểm soát và quản lý xe lưu thông
-
Hỗ trợ đơn vị quản lý bộ giao thông nắm bắt rõ và cụ thể về tên đơn vị kinh doanh vận tải. Hoặc là biển số xe, số Series thiết bị giám sát.
-
Là dấu hiệu nhận biết giúp cơ quan chức năng dễ dàng kiểm tra phương tiện mà không cần trình giấy phép.
-
Giúp Cơ quan thẩm quyền nắm bắt được xe đang ở trạng thái hoạt động nào, lộ trình xe ra sao
-
Là căn cứ giám sát phương tiện lưu thông hiệu quả.
Chính vì những tác dụng trên đã lý giải là lý do tại sao phải gắn phù hiệu xe tải hiện nay.
2.3. Các loại phù hiệu xe tải
Nhìn chung tùy vào mục đích sử dụng khác nhau mà phù hiệu xe tải có mấy loại.
Ví dụ như xe chạy tuyến cố định, xe buýt, xe trung chuyển, xe hợp đồng, xe taxi,…Ngoài ra cũng có thể dựa vào màu sắc để phân định các loại.
Trong đó khi dựa vào màu sắc sẽ có 2 loại cơ bản là:
3. Chi tiết điều kiện và thủ tục xin cấp phù hiệu xe tải theo quy định mới
Trước khi đưa xe vào hoạt động kinh doanh các cá nhân, tổ chức cần tiến hành thủ tục xin cấp phù hiệu xe tải.
Chi tiết điều kiện, thủ tục xin cấp theo quy định mới được nêu rõ sau đây. Bạn hãy tìm hiểu qua để có kinh nghiệm bổ ích khi thực hiện.
Thủ tục xin cấp phù hiệu xe tải thực tế không quá khó khăn như bạn nghĩ
3.1. Điều kiện xin cấp phù hiệu xe tải
Theo nghị định 86 về phù hiệu xe tải đã quy định rõ về điều kiện xin cấp phù hiệu.
Trong đó chỉ khi đáp ứng được những điều kiện sau thì cá nhân, tổ chức mới có thể làm hồ sơ xin cấp.
-
Thứ nhất: Xe phải được lắp đặt hệ thống thiết bị giám sát hành trình định vị phù hiệu xe tải. Đồng thời cung cấp thông tin về thiết bị giám sát liên quan.
-
Thứ 2: Đối với cá nhân cần đăng ký kinh doanh hộ cá thể. Đồng thời xin giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải cá nhân.
-
Thứ 3: Đối với doanh nghiệp phải đăng ký ngành nghề kinh doanh. Người điều khiển phải có kinh nghiệm làm việc 3 năm ở lĩnh vực vận tải. Ngoài ra cũng cần có giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
->> Xem thêm: Phù hiệu xe là gì? Lệ phí cấp phù hiệu xe tải giá bao nhiêu?
3.2. Quy trình làm thủ tục xin cấp phù hiệu xe tải
Một khi đáp ứng được điều kiện xin cấp phù hiệu xe tải bây giờ bạn có thể làm hồ sơ xin cấp phù hiệu.
Chi tiết trình tự, thủ tục xin cấp trải qua 4 bước chi tiết dưới đây..
3.2.1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp phù hiệu cho xe tải
Dù bạn làm phù hiệu xe tải tại đà nẵng hoặc làm phù hiệu xe tải ở bình dương, Hà Nội, HCM,…thì việc chuẩn bị hồ sơ là công đoạn đầu tiên.
Theo Thông tư Bộ giao thông vận tải và Nghị định số 10/2020/NĐ-CP thì khi xin cấp chỉ cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ cấp phù hiệu xe tải là đủ.
Vậy làm phù hiệu xe tải cần giấy tờ gì chi tiết quy định như sau:
Việc chuẩn bị hồ sơ xin cấp cẩn thận là điều cần thiết khi xin cấp phù hiệu xe
o Cà vẹt xe 2 bản photo công chứng địa phương.
o Sổ đăng kiểm xe ghi và tích rỗ ô hộp đen định vị cũng như kinh doanh vận tải. Chuẩn bị 2 bản photo công chứng.
o Bản sao y bảo hiểm trách nhiệm hình sự. Bao gồm 2 bản
o Giấy tờ thông tin liên quan đến thiết bị giám sát hành trình. Ví dụ như tên trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu,…
o Chứng minh nhân dân người nộp hồ sơ. Bản sao 2 bản.
o Đơn xin cấp phù hiệu xe tải. Quy định mẫu tại phụ lục V của Nghị định
o Bằng lái xe 2 bản sao.
o 1 giấy tờ khám sức khỏe tài xế
o Giấy phép kinh doanh vận tải
o Hợp đồng dịch vụ vận chuyển HTX. Áp dụng đối với các xe tham gia HTX vận tải.
Ngoài ra nếu cá nhân, doanh nghiệp xin cấp lại thì phải sử dụng mẫu đơn xin cấp lại phù hiệu xe tải.
Ví dụ như bị hết hạn, bị mất, bị hư hỏng hoặc là thay đổi chủ sở hữu phương tiện, đổi đơn vị kinh doanh,…
3.2.2. Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ tới cơ quan thẩm quyền
Một khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp phù hiệu xe tải bạn tiến hành nộp hồ sơ lên cơ quan thẩm quyền phê duyệt. Và cụ thể là Sở giao thông vận tải thuộc nơi cấp giấy phép kinh doanh.
Hiện nay bạn có thể nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ thông qua đường bưu điện cũng được.
Nộp hồ sơ chuẩn bị xong xuôi sẽ được nộp tại Sở giao thông vận tải nơi cấp giấy phép
3.2.3. Bước 3: Xét duyệt hồ sơ xin cấp phù hiệu xe tải
Một khi tiếp nhận hồ sơ từ bạn Cơ quan chức năng sẽ xem xét cẩn thận hồ sơ.
Trong thời hạn 1 ngày làm việc tính từ khi nhận hồ sơ Cơ quan thẩm quyền sẽ trực tiếp xử lý hồ sơ. Nếu hồ sơ chuẩn bị không đầy đủ giấy tờ Cơ quan thẩm quyền sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Thông thường Cơ quan thẩm quyền sẽ thông báo đến người nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp hoặc văn bản thông báo. Đồng thời hỗ trợ hướng dẫn người nộp chuẩn bị hồ sơ kỹ càng.
Căn cứ vào đó người nộp hồ sơ thực hiện bổ sung theo yêu cầu.
Mặt khác nếu hồ sơ đầy đủ Cơ quan thẩm quyền sau đó kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi thiết bị giám sát hành trình đáp ứng quy định. Trong đó bao gồm lắp đặt và truyền dẫn dữ liệu.
Nếu trường hợp từ chối không cấp, cơ quan có thẩm quyền sẽ trả lời bằng văn bản hoặc trả lời qua hệ thống dịch vụ trực tuyến với lý do đầy đủ.
3.2.4. Bước 4: Nhận phù hiệu xe tải
Một khi đã có phù hiệu Cơ quan thẩm quyền sẽ thông báo đến người nộp hồ sơ nhận phù hiệu xe tải.
Hoặc là đúng ngày hẹn trên giấy hẹn nhận phù hiệu người nộp hồ sơ quay lại Sở giao thông vận tải nơi nộp hồ sơ để nhận.
Sau khi đúng thời gian hẹn trong phiếu người nộp hồ sơ đến Cơ quan thẩm quyền nhận phù hiệu
Theo quy định thời hạn cấp phù hiệu tại Sở giao thông vận tải kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ sẽ là:
Riêng trường hợp Cơ quan thẩm quyền từ chối không cấp cần trả lời bằng văn bản tới Người nộp hồ sơ.
Trong văn bản nêu rõ lý do vì sao không cấp để bên làm thủ tục giải quyết.
->> Đọc thêm: Mẫu đơn xin cấp phù hiệu xe tải mới nhất hiện nay
4. Quy định về phù hiệu xe tải năm 2021
Dưới đây là một số quy định hiện hành liên quan đến phù hiệu xe tải năm 2021.
Bạn hãy tìm hiểu để bỏ túi những thông tin hữu ích. Đồng thời hạn chế những sai lầm xảy ra.
->> Xem thêm: Quy định phù hiệu xe tải và một số thông tin cần biết
Cụ thể:
4.1. Quy định về Giá trị thời gian sử dụng của phù hiệu xe tải
Phù hiệu xe tải có thời hạn bao lâu được quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
Chi tiết tại Điều 22 Nghị định nêu rõ:
-
Thời gian sử dụng khoảng 7 năm. Áp dụng cho xe ô tô kinh doanh vận tải, xe trung chuyển.
-
Thời gian khoảng từ 1 đến 7 năm. Áp dụng theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải. Tuy nhiên không vượt quá niên hạn sử dụng phương tiện
-
Thời gian không quá 30 ngày. Áp dụng cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong dịp tết.
-
Thời gian không quá 10 ngày. Áp dụng cho các xe tăng cương giải tỏa trong các dịp lễ, tết, kỳ thi trung học TPQG.
Phù hiệu xe tải được quy định rõ ràng về giá trị thời gian sử dụng
4.2. Quy định về đối tượng làm phù hiệu xe tải
Phù hiệu xe tải cần phải có theo Quy định pháp luật.Tuy nhiên khi phù hiệu xe tải có bắt buộc không thực tế không phải đối tượng nào cũng bắt buộc thực hiện.
Theo quy định sẽ được phân chia thành trường hợp bắt buộc và không bắt buộc.
Chi tiết như sau:
4.2.1. Trường hợp bắt buộc phải làm
Những đối tượng bắt buộc phải dán phù hiệu xe được quy định kỹ càng quá 2 quy định Pháp luật. Cụ thể là Nghị định 10/2020/NĐ – CP và Nghị định 86/2014.
Theo đó đối với cá loại xe hoạt động kinh doanh vận tải phải đảm bảo có phù hiệu xe kinh doanh vận tải.
Đặc biệt Nghị định số 86 còn nhận định rõ ràng về xe nào phải gắn phù hiệu xe tải cũng như lộ trình gắn phù hiệu.
Chi tiết như sau:
-
Các phương tiện như xe buýt, xe đầu kéo, rơ moóc. Thực hiện gắn phù hiệu trước ngày 01/07/2015
-
Xe ô tô kinh doanh chuyên vận chuyển hàng hóa sở hữu tải trọng xe từ 10 tấn trở lên. Áp dụng trước ngày 1/1/2016.
-
Xe ô tô kinh doanh vận chuyển hàng từ 7 đến dưới 10 tấn. Thực hiện lắp đặt phù hiệu trước 1/07/2016
-
Xe ô tô kinh doanh vận tải trọng lượng từ 3.5 tấn đến 7 tấn. Thực hiện gắn phù hiệu trước ngày 01/01/2017.
Năm 2018 quy định xe tải dưới 3.5 tấn sẽ bắt buộc phải có phù hiệu
Ngoài ra quy định về phù hiệu xe tải 1/7/2018 một khi có hiệu lực còn có sự thay đổi đôi chút về trường hợp gắn phù hiệu xe.
Cụ thể là thay đổi luật phù hiệu xe tải dưới 3.5 tấn.
Theo đó khi hoạt động kinh doanh quy định phù hiệu xe tải dưới 3 5 tấn sẽ bắt buộc.
Hơn nữa từ ngày 01/07/2018 ngoài gắn phù hiệu xe tải dưới 3.5 tấn còn yêu cầu về phải lắp thiết bị giám sát hành trình. Đồng thời phải có giấy phép kinh doanh vận tải.
Do đó mọi người nên tìm hiểu luật để nắm rõ quy định phù hiệu xe tải dưới 3 5 tấn.
->> Tham khảo thêm: Hỏi – Đáp: Loại xe nào phải gắn phù hiệu xe tải?
4.2.2. Trường hợp không cần phải làm
Bên cạnh những đối tượng bắt buộc theo quy định phù hiệu xe tải thì cũng có những đối tượng không cần thực hiện.
Chi tiết các đối tượng được nêu rõ tại Thông tư 63/2014/TT – BGTVT. Cụ thể theo Khoản 1 Điều 50 các đối tượng không đăng ký phù hiệu xe tải là
-
Vận chuyển hàng nguy hiểm
-
Sử dụng phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
-
Sở hữu 5 xe trở lên
-
Vận chuyển hàng hóa có khối lượng chuyên chở từ 10 tấn trở lên
4.3. Quy định mức xử phạt khi không có phù hiệu xe tải
Theo quy định đề ra khi lỗi không phù hiệu xe tải Cơ quan chức năng sẽ phạt hành chính.
Tùy vào từng trường hợp mà hình thức xử phạt hành chính sẽ có sự khác nhau.
Cụ thể là:
Nếu lưu thông xe không có phù hiệu sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định đề ra
4.3.1. Quy định xử phạt cá nhân/tổ chức sở hữu xe không có phù hiệu xe tải
Không có phù hiệu xe tải phạt bao nhiêu đối với cá nhân tổ chức sở hữu xe?
Chi tiết quy định tại Nghị định 86/NĐ-CP. Cụ thể căn cứ Điểm C khoản 5 Điều 24 Nghị định mức xử phạt như sau:
-
Phạt tiền 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. Áp dụng khi không gắn phù hiệu xe tải hoặc không có phù hiệu.
-
Phạt tiền 4 triệu đồng đến 12 triệu đồng/lần vi phạm. Áp dụng cho phương tiện bắt buộc phải có hộp đen lẫn thiết bị giảm sát nhưng không lắp.
Ngoài ra theo Khoản 9 Nghị định ngoài việc phạt tiền người điều khiển còn bị tước quyền sử dụng giấy phép khi bị lỗi phù hiệu xe tải. Thời gian áp dụng trong vòng 1 tháng.
4.3.2. Quy định xử phạt người điều khiển xe công ty nhưng không có gắn phù hiệu xe tải
Không chỉ chủ sở hữu mà Người điều khiển xe công ty không có phù hiệu cũng bị xử phạt phù hiệu xe tải.
Quy định mức xử phạt không có phù hiệu xe tải Nghị Định 100. Chi tiết tại khoản 6 điều 24.
Theo đó người điều khiển chịu mức phạt giao động trong khoảng từ 5 triệu đồng đến 7 triệu đồng nếu:
Đặc biệt Cơ quan thẩm quyền còn áp dụng hình thức xử phạt bổ sung liên quan khi điều khiển xe không phù hiệu. Chi tiết quy định tại điểm C, Khoản 9 của Điều 24.
Hình phạt là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe. Trong đó thời gian tước giấy phép từ 1 đến 3 tháng theo từng trường hợp.
Người điều khiển ngoài việc phạt tiền còn bị phạt tước giấy phép lái xe
4.3.3. Quy định xử phạt công ty giao xe không có gắn phù hiệu cho người điều khiển
Ngoài ra theo quy định xử phạt không gắn phù hiệu xe tải còn áp dụng cho chủ sở hữu xe. Quy định xử phạt chi tiết được nêu rõ tại Nghị định 100/2018/NĐ-CP.
Cụ thể quy định tại điểm h, Khoản 9, Điều 30.
Theo đó nếu chủ sở hữu giao xe cho người làm công, người chủ sở hữu sẽ bị xử phạt hành chính.
Cụ thể:
-
Mức xử phạt từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. Áp dụng cho đối tượng sở hữu xe là các cá nhân.
-
Mức xử phạt từ 12 triệu đồng đến 16 triệu đồng. Áp dụng đối các các tổ chức là chủ sở hữu xe ô tô, máy kéo, xe tương tự.
->> Xem thêm: Lỗi không phù hiệu xe tải bị xử phạt như thế nào?
5. Một số câu hỏi khác liên quan đến phù hiệu xe tải
Vậy là cơ bản những thông tin, quy định về phù hiệu xe tải bạn đã nắm rõ.
Tuy nhiên bạn cũng nên tìm hiểu thêm cho mình một số thông tin hữu ích qua các giải đáp từ thắc mắc của mọi người sau đây.
Việc tìm hiểu sẽ cho bạn cái nhìn cụ thể hơn về phù hiệu xe.
Phù hiệu xe tải phải được gắn đúng vị trí quy định
5.1. Phù hiệu xe tải gắn ở đâu?
Vị trí phù hiệu xe tải dán ở đâu đúng chuẩn?
Theo quy định đưa ra cụ thể phù hiệu và biển hiệu phải gắn ở vị trí dễ quan sát. Tốt nhất là nằm trên kính chắn gió ở bên phải người lái xe.
Phù hiệu tuyệt đối không được thực hiện tẩy xóa hoặc sửa chữa những thông số phía trên.
Các tổ chức, cá nhân phải xem xét cẩn thận các quy định Pháp luật để dán phù hiệu xe tải ở đâu đúng pháp luật tránh bị xử phạt khi tham gia giao thông.
Chi tiết tại Khoản 1 Điều 54 Thông tư 63.
->> Tham khảo thêm: Thiết kế, vị trí đặt và các quy định liên quan về mẫu phù hiệu xe tải
5.2. Lệ phí xin cấp phù hiệu xe tải như thế nào?
Theo như quy định đề ra phí phù hiệu xe tải không có.
Thay vào đó từ khi nhận hồ sơ đúng quy định thì Cơ quan thẩm quyền có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị, cá nhân, tổ chức theo quy định.
Khi xin cấp phù hiệu xe tải người nộp hồ sơ không cần phải nộp lệ phí
Song sẽ có một khoản tiền khác cần phải đóng mà không phải phí làm phù hiệu xe tải.
Và đó chính là tiền in ấn. Hay nói cách khác Nhà nước không thu lệ phí chỉ thu tiền in ấn.
Trong đó một phù hiệu sẽ phải đóng 5.000 đồng.
5.3. Phù hiệu xe tải hết hạn có bị phạt không?
Phù hiệu xe tải hết hạn sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Cụ thể lỗi này sẽ bị xử phạt hành chính. Lỗi phù hiệu xe tải hết hạn phạt bao nhiêu được quy định rõ tại Nghị định 46/2016/NĐ – CP.
Theo đó mức xử phạt sẽ giao động trong khoảng 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
Mặt khác phù hiệu hết hạn mức xử phạt không chỉ nằm ở việc phù hiệu xe tải hết hạn phạt bao nhiêu mà còn xử phạt tịch thu giấy phép lái xe. Thời gian tịch thu giao động trong khoảng 1 đến 3 tháng tùy theo mức độ nặng nhẹ
->> Xem thêm: Phù hiệu xe tải hết hạn phạt bao nhiêu theo quy định hiện hành
5.4. Phù hiệu xe tải giá bao nhiêu?
Nhìn chung bạn không cần phải lo lắng phù hiệu xe tải bao nhiêu tiền khi thực hiện.
Bởi vì mức giá hoàn toàn miễn phí bạn không cần đóng một khoản chi phí nào.
Phù hiệu xe tải khi làm theo đúng trình tự sẽ không quy định mức giá
Tuy nhiên nếu bạn tìm đến dịch vụ làm phù hiệu xe tải để nhận phù hiệu nhanh thì sẽ mất chi phí liên quan.
Thông thường tùy vào từng đơn vị cung cấp mà phù hiệu xe tải giá bao nhiêu. Trong đó dự kiến mức giá chi trả cho dịch vụ cấp phù hiệu xe tải khoảng 2 triệu đồng trở lên.
5.5. Phù hiệu xe tải giả phạt bao nhiêu tiền?
Phù hiệu xe tải giả bản chất là những mẫu phù hiệu mà không phải do Cơ quan thẩm quyền cấp.
Vậy nên nếu khi Cơ quan t